Công Thức 12 Thì Tiếng Anh, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Các thì Tiếng Anh

1. Hiện tại đơn – Simple present tens

a. Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quan, phong tục, khả năng.

b. Công thức

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V(e/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not/does not + V-inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/does + S + V-inf? Am/is/are + S + O
Ví dụ
  • She gets up at 6 o’clock
  • She doesn’t eat chocolate
  • Does she eat pastries? (Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
  • She is a student
  • She is not a teacher
  • Is she a student?

c. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

Ex: The sun ries in the East and sets in the West

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quan ở hiện tại.

Ex: He gets up early every morning

Note: Quy tắc thêm s/es

S + V(s/es)

  • I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(s/es)

* Cách thêm s/es

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants keep-keeps…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

* Cách thêm s/es

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/

  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; washes /wɒʃɪz/

  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (tàu khởi hành từ lúc 9h sáng ngày mai)

d. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Every day/week/month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Alway, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuos

a. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuos tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

b. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Ex: She is watching TV now

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

Ex: She is not doing his homework now

  • Nghi vấn: Am/is/are + S + V-ing?

Ex: Is she studying English?

c. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The Children are playing foorball now

  • Thường tiếp sau câu mệnh lệnh, đề nghị

Ex: Look! The child is crying

  • Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ “ALWAYS”

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember.

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative

d. Dấu hiệu nhận biết

Trong các câu có từ sau:

  • Now
  • Right now
  • Listen!
  • At the moment
  • At present
  • Look!
  • Watch out!
  • Be quiet

* Note: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand, know, like, want, see, hear, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,… (Các động từ này dùng thì hiện tại đơn).

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

a. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

b. Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework

She has had dinner with her family

  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework.

She hasn’t completed the assigned work

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework?

Has she visited the children at the orphanage?

c. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ
  • Được dùng với since và for
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning,…). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework.

She has lived in Liverpool all her life.

d. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already: đã…rồi, before: đã từng
  • Not…yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

a. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The peresent perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thức nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

b. Công thức the present continuous tense

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing

Ex: She has been running all-day

  • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing

Ex: She has not been running all day.

  • Nghi vấn: Has/have + S + been + V-ing?

Ex: Has she been running all day?

c. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại

Ex: She has been learning English for 6 years.

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy

Ex: I am exhausted because I have been working all day.

d. Dấu hiệu nhận biết thì HTHTTD (The Present perfect continuous tense)

Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month
  • Since, for

5. Thì quá khứ đơn – Simple Past

a. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

b. Công thức thì quá khứ đơn

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ định S + didn’t + V-inf + O S + was/were + not + O
Nghi vấn Did + S + V-inf + O? Was/were + S + O
Ví dụ – I saw Peter yesterday

– I didn’t go to school yesterday

– Did you visit Mary last week?

– I was tired yesterday

– The supermarket was not full yesterday

– Were you absent yesterday

c. Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Ex: I went to the “Tran Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago.

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young.

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast.

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination.

d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện

  • Ago: cách đây…
  • In
  • Yesterday
  • Last night/month…

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

a. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

b. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night

  • Phủ định: S + was/were + not + V-ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night

  • Nghi vấn: Was/were + S + V-ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night?

c. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: I was having dinner at 7 o’clock  last night

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khư đơn)

Ex: I was watching TV when she called

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television.

d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Trong câu xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/while/as
  • From 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thàng – Past perfect

a. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

b. Công thức

  • Khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: By 4 pm yesterday, he had left his house

  • Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: By 4 pm yesterday, he had not left his house

  • Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had he left his house by 4 pm yesterday?

c. Cách dùng thì Past perfect

  • Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ

Ex: By 4pm yesterday she had left his house

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she want to bed, she had done her homework

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination.

d. Dấu hiệu nhận biết Past perfect

Trong câu chứa các từ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

a. Khái niệm

Past perfect continuous tense: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

b. Công thức thì Past perfect continuous tense

  • Khẳng định: S + had/been + V-ing + O

Ex: He had been watching films

  • Phủ định: S + had + not + been + V-ing + O

Ex: He hadn’t been watching the film

  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Ex: Had he been watching films?

c. Cách dùng thì Past perfect continuous tense

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating.

I had been thinking about that before you mentioned it.

d. Dấu hiệu nhận biết thì Past perfect continuous tense

Trong câu thường chứa:

  • Before, after
  • Until then
  • Since, for

9. Thì tương lai đơn – Simple Future

a. Khái niệm

Thì tương lai đơn (Simple Future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

b. Công thức thì tương lai đơn (Simple future tense)

  • Khẳng định: S + will/shall + V-inf + O
  • Phủ định: S + will/shall + not + V-inf + O
  • Nghi vấn: Will/shall + S + V-inf + O

c. Cách dùng thì tương lai đơn

  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ

Ex: I think It will rain

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói

Ex: I will bring coffee to you

  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị

Ex: I will never speak to you again

  • Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

  • Tomorrow
  • in
  • next week/month/year
  • 10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

a. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

b. Công thức

  • Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

c. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở trong tương lai.

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing the mountain at this time next Saturday.

The party will be starting at nine o’clock

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

  • Next year, next week
  • Next time, in the future
  • And soon

11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

a. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

b. Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock.

  • Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

Ex: They will have not built their house by the end of this month.

  • Nghi vấn: Shall/will + S + have + V3/ed?

Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock?

-> Yes, I will / No, I won’t.

c. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

When you come back, I will have typed this email.

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

  • By, before
  • By the time…
  • By the end of

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

b. Công thức

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V-ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

  • Phủ định: S + will not + have been + V-ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month,

  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

c. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Future perfect continuous tense – nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong các câu xuất hiện các từ:

  • For + Khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai
  • For 2 years by the end of this
  • By the time
  • Month
  • By then

 

Liên hệ nhà trường để được tư vấn và cung cấp thêm các thông tin khác:

TRƯỜNG TRUNG CẤP QUỐC TẾ SÀI GÒN
Trụ sở chính: 41 An Nhơn, phường 17, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Phân hiệu An Giang: 295 Hàm Nghi, phường Bình Khánh, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang
Email: sgicollege.hcm@gmail.com
Facbook: https://www.facebook.com/sgicollege.hcm
Hotline: 0911 253 000 – (0286) 686 6226

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Verified by MonsterInsights